Đại Hội Gia Long Thế Giới Kỳ VI - 2013 - Sydney
Thời Tiết Các Tiểu Bang
1. Thời tiết ở Sydney [New South Wales]
New South Wales nằm trong vùng ôn đới. Dãy núi Great Dividing ở phía đông có ảnh hưởng lớn đến khí hậu, tạo ra bốn vùng khác biệt: dãi ven biển, vùng cao nguyên, sườn phía tây và vùng phẳng hơn về phía tây. Khí hậu ôn đới ở Sydney tương đối dễ chịu quanh năm với hơn 340 ngày nắng một năm. Vào mùa hè (Tháng Mười Hai đến Tháng Hai), nhiệt độ trung bình cao nhất ở Sydney khoảng 26°C. Vào thời gian này độ ẩm trung bình khoảng 65 phần trăm. Nhiệt độ trung bình cao nhất vào mùa đông (Tháng Sáu - Tháng Tám) khoảng 16°C. Lượng mưa cao nhất ở Sydney là khoảng thời gian từ Tháng Ba đến Tháng Sáu.
Nhiệt độ trung bình của Sydney (New South Wales)
Sydney |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất °C |
26 |
26 |
25 |
23 |
20 |
17 |
17 |
18 |
20 |
22 |
24 |
26 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
79 |
79 |
77 |
73 |
68 |
63 |
63 |
64 |
68 |
72 |
75 |
79 |
Nhiệt độ thấp nhất oC |
19 |
19 |
17 |
14 |
11 |
8 |
7 |
8 |
10 |
13 |
15 |
17 |
Nhiệt độ thấp nhất oF |
66 |
66 |
63 |
57 |
52 |
46 |
45 |
46 |
50 |
55 |
59 |
63 |
Lượng mưa (mm) |
100 |
111 |
122 |
106 |
98 |
123 |
69 |
81 |
62 |
73 |
82 |
75 |
Số ngày nắng |
20 |
20 |
19 |
20 |
20 |
20 |
22 |
21 |
21 |
20 |
20 |
20 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
7 |
7 |
7 |
7 |
6 |
6 |
7 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
2. Thời tiết ở Melbourne
Khí hậu ở Victoria được ghi dấu bởi các vùng khí hậu khác nhau, từ những vùng khô nóng phía tây nam đến các cánh đồng tuyết trên núi phía đông bắc. Lượng mưa trung bình hàng năm trong một số khu vực từ dưới 250 mm đến hơn 1800 mm đối với các khu vực miền núi. Melbourne nổi danh với kiểu thời tiết hay thay đổi, tuy nhiên theo quy luật chung, thành phố hưởng khí hậu ôn hòa, ấm, nóng vào mùa hè; ấm áp, dễ chịu vào mùa xuân và mùa thu; và mát vào mùa đông. Nhiệt độ trung bình vào mùa hè là 25°C và 14°C vào mùa đông. Lượng mưa cao nhất là từ Tháng Năm đến Tháng Mười.
Nhiệt độ trung bình của Melbourne (Victoria)
Melbourne |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
|
Nhiệt độ cao nhất °C |
26 |
27 |
24 |
20 |
17 |
13 |
13 |
14 |
16 |
19 |
22 |
24 |
|
Nhiệt độ cao nhất °F |
79 |
81 |
75 |
68 |
63 |
55 |
55 |
57 |
61 |
66 |
72 |
75 |
|
Nhiệt độ thấp nhất oC |
14 |
14 |
13 |
10 |
8 |
6 |
5 |
6 |
7 |
9 |
10 |
12 |
|
Nhiệt độ thấp nhất °F |
57 |
57 |
55 |
50 |
46 |
43 |
41 |
43 |
45 |
48 |
50 |
54 |
|
Lượng mưa (mm) |
46 |
41 |
39 |
47 |
46 |
41 |
37 |
47 |
51 |
59 |
60 |
49 |
|
Số ngày nắng |
22 |
21 |
22 |
20 |
18 |
16 |
17 |
15 |
15 |
17 |
18 |
22 |
|
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
8 |
9 |
7 |
7 |
4 |
3 |
4 |
6 |
6 |
7 |
7 |
8 |
|
3. Thời tiết ở Brisbane [Đông Nam Queensland]
Brisbane có khí hậu cận nhiệt đới với thời tiết nóng ấm quanh năm. Vào mùa hè (Tháng Mười Hai – Tháng Hai), nhiệt độ trung bình cao nhất khoảng 30°C. Thành phố thường có mưa rào vào mùa hè mà đôi khi có mưa xối xả kèm theo sấm sét. Trời có thể rất ẩm trong thời gian này.
Nói chung, mùa đông khô ấm và dễ chịu. Hầu hết các ngày mùa đông có nhiều nắng với nhiệt độ trung bình khoảng 17°C. Lượng mưa trung bình hàng tháng trong năm vào khoảng 96 mm.
Nhiệt độ trung bình của Thủ phủ Brisbane (South East Queensland)
Brisbane |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất oC |
29 |
29 |
28 |
26 |
24 |
21 |
21 |
22 |
24 |
26 |
27 |
29 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
84 |
84 |
82 |
79 |
75 |
70 |
70 |
72 |
75 |
79 |
81 |
84 |
Nhiệt độ thấp nhất °C |
21 |
21 |
20 |
17 |
14 |
11 |
10 |
10 |
13 |
16 |
18 |
20 |
Nhiệt độ thấp nhất °F |
70 |
70 |
68 |
63 |
57 |
52 |
50 |
50 |
55 |
61 |
64 |
68 |
Lượng mưa (mm) |
158 |
172 |
139 |
90 |
99 |
71 |
63 |
43 |
35 |
94 |
97 |
126 |
Số ngày nắng |
18 |
14 |
17 |
19 |
20 |
22 |
24 |
24 |
23 |
21 |
20 |
19 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
9 |
8 |
8 |
7 |
6 |
7 |
7 |
8 |
9 |
9 |
9 |
9 |
4. Thời tiết ở Cairns [Bắc Queensland]
Đặc trưng của khí hậu ở Queensland là lượng mưa thấp và nóng vào mùa hè ở phía tây nội địa, gió mùa ở phía bắc và tiết trời ấm áp dọc theo dải ven biển. Đồng bằng nội địa khô có nhiệt độ nóng nhất trong suốt mùa hè, khi lượng mưa giữa năm dưới 200 mm. Cairns được hưởng khí hậu nhiệt đới, mùa hè nóng ẩm và mùa đông khô ấm. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1992 mm, tập trung hầu hết từ Tháng Giêng đến Tháng Ba. Nhiệt độ tiêu biểu ban ngày ở Cairns là 23-31°C vào giữa mùa hè và 18°C vào giữa mùa đông. Đôi khi, lốc xoáy nhiệt đới xuất hiện từ Tháng Mười Một đến Tháng Năm ở các khu vực ven biển.
Nhiệt độ trung bình của Cairns (North Queensland)
Cairns |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất °C |
31 |
31 |
31 |
29 |
28 |
26 |
26 |
27 |
28 |
29 |
31 |
31 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
88 |
88 |
88 |
84 |
82 |
79 |
79 |
81 |
82 |
84 |
88 |
88 |
Nhiệt độ thấp nhất °C |
24 |
24 |
23 |
22 |
20 |
18 |
17 |
17 |
19 |
21 |
22 |
23 |
Nhiệt độ thấp nhất °F |
75 |
75 |
73 |
72 |
68 |
64 |
63 |
63 |
66 |
70 |
72 |
73 |
Lượng mưa (mm) |
395 |
457 |
418 |
200 |
96 |
48 |
29 |
29 |
36 |
41 |
97 |
184 |
Số ngày nắng |
13 |
8 |
12 |
12 |
17 |
21 |
22 |
23 |
22 |
23 |
20 |
17 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
7 |
6 |
6 |
7 |
7 |
8 |
7 |
8 |
9 |
9 |
8 |
8 |
5. Thời tiết ở Perth [Tây Úc]
Tây Úc có một vài vùng thời tiết do kích thước khổng lồ của nó. Ở phía tây bắc, mưa rào ghi dấu một mùa hè 'ẩm' bắt đầu, cho dù trong nội địa khí hậu tương đối khô với nhiệt độ mùa hè cao, trong khi phía tây nam có mùa đông ấm và ẩm và mùa hè khô nóng. Lượng mưa ở Perth cao nhất từ Tháng Năm đến Tháng Chín. Tháng Hai thường là nóng nhất trong năm với nhiệt độ trung bình là 31°C. Gió biển được gọi là ‘Bác Sỹ Fremantle’, thổi từ phía tây nam xua tan cái nóng. Mùa đông tương đối lạnh và ẩm với nhiệt độ khoảng 18°C.
Nhiệt độ trung bình của Perth (Western Australia)
Perth |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất oC |
32 |
32 |
30 |
25 |
22 |
19 |
18 |
18 |
20 |
22 |
26 |
29 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
90 |
90 |
86 |
77 |
72 |
66 |
64 |
64 |
68 |
72 |
79 |
84 |
Nhiệt độ thấp nhất °C |
17 |
17 |
16 |
13 |
10 |
9 |
8 |
8 |
9 |
10 |
13 |
15 |
Nhiệt độ thấp nhất °F |
63 |
63 |
61 |
55 |
50 |
48 |
46 |
46 |
48 |
50 |
55 |
59 |
Lượng mưa (mm) |
9 |
15 |
15 |
41 |
104 |
171 |
162 |
120 |
71 |
47 |
25 |
11 |
Số ngày nắng |
28 |
25 |
27 |
22 |
18 |
13 |
13 |
15 |
17 |
21 |
23 |
27 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
12 |
11 |
10 |
8 |
7 |
6 |
6 |
7 |
8 |
10 |
10 |
12 |
6.Thời tiết ở Canberra [Vùng Tự Trị Thủ Đô Úc]
Khí hậu ở Canberra chủ yếu là khô lục địa với mùa hè nóng ấm và mùa đông mát lạnh. Lượng mưa trung bình hàng năm là 629 mm được phân bố tương đối đồng đều trong năm. Tháng Mười là tháng ẩm nhất và Tháng Sáu là tháng khô nhất. Trong suốt mùa đông, tuyết rơi trên Dãy Alps của Úc gần đó. Tháng Giêng là tháng nóng nhất với nhiệt độ trung bình cao nhất là 28°C. Tháng lạnh nhất là Tháng Bảy với nhiệt độ hàng ngày trung bình là 11°C và vào ban đêm, nhiệt độ có thể xuống dưới không. Vào mùa hè, Canberra có khoảng 9 giờ nắng mỗi một ngày, còn ngày mùa đông có khoảng 5 giờ nắng.
Nhiệt độ trung bình của Canberra (Thủ Đô)
Canberra |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất oC |
28 |
27 |
24 |
20 |
15 |
12 |
11 |
13 |
16 |
19 |
22 |
26 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
82 |
81 |
75 |
68 |
59 |
54 |
52 |
55 |
61 |
66 |
72 |
79 |
Nhiệt độ thấp nhất °C |
13 |
13 |
11 |
7 |
3 |
1 |
0 |
1 |
3 |
6 |
9 |
11 |
Nhiệt độ thấp nhất °F |
55 |
55 |
52 |
45 |
37 |
34 |
32 |
34 |
37 |
43 |
48 |
52 |
Lượng mưa (mm) |
62 |
54 |
53 |
50 |
49 |
40 |
42 |
47 |
53 |
66 |
65 |
53 |
Số ngày nắng |
23 |
21 |
24 |
23 |
23 |
21 |
21 |
20 |
20 |
20 |
20 |
23 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
9 |
9 |
8 |
7 |
6 |
5 |
6 |
7 |
7 |
9 |
9 |
9 |
7. Thời tiết ở Adelaide [Nam Úc]
Khí hậu ở Nam Úc thay đổi từ khô nóng trong nội địa đến ấm hơn, ẩm hơn ở phía nam và trên bờ biển phía đông nam. Nói chung, Adelaide có mùa đông ấm và ẩm và mùa hè khô nóng. Đây là thành phố có khí hậu khô nhất trong số các cả các thành phố thủ phủ của Úc. Lượng mưa trung bình trong Tháng Giêng và Tháng Hai (mùa hè) là khoảng 20 mm, tuy nhiên, các tháng không có mưa là phổ biến. Tháng Sáu là tháng ẩm nhất trong năm, với lượng mưa trung bình khoảng 80 mm. Nhiệt độ trung bình cao nhất là 29°C vào mùa hè và 15–16°C vào mùa đông.
Nhiệt độ trung bình của Adelaide (South Australia)
Adelaide |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất oC |
28 |
28 |
25 |
22 |
18 |
16 |
15 |
16 |
18 |
21 |
24 |
26 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
82 |
82 |
77 |
72 |
64 |
61 |
59 |
61 |
64 |
70 |
75 |
79 |
Nhiệt độ thấp nhất °C |
16 |
16 |
14 |
12 |
10 |
8 |
7 |
8 |
9 |
11 |
13 |
14 |
Nhiệt độ thấp nhất °F |
61 |
61 |
57 |
54 |
50 |
46 |
45 |
46 |
48 |
52 |
55 |
57 |
Lượng mưa (mm) |
18 |
19 |
22 |
36 |
56 |
55 |
63 |
51 |
47 |
40 |
25 |
24 |
Số ngày nắng |
26 |
24 |
25 |
21 |
18 |
16 |
15 |
15 |
17 |
20 |
22 |
24 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
10 |
10 |
9 |
7 |
5 |
5 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
8. Thời tiết ở Hobart
Vì Tasmania là hòn đảo và không có nơi nào cách biển quá 115 km, khí hậu ở đây được phân loại là khí hậu biển ôn đới ấm áp. Mùa hè ấm áp và lượng mưa trải ra tương đối đồng đều trong suốt năm, mặc dù các tháng mùa đông là ẩm nhất. Do tính chất vùng miền nên các mùa ở Tasmania rõ ràng hơn các vùng khác ở nước Úc. Hobart có bốn mùa rõ rệt. Tháng Giêng và Tháng Hai là các tháng ấm nhất và khô nhất với nhiệt độ trung bình khoảng 21°C. Trong khi được tiếp xúc với gió nam thổi từ Nam Cực, Hobart được núi Mt Wellington bảo vệ khỏi thời tiết xấu.
Nhiệt độ trung bình của Hobart (Tasmania)
Hobart |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Nhiệt độ cao nhất oC |
22 |
22 |
21 |
18 |
15 |
13 |
12 |
13 |
15 |
17 |
19 |
21 |
Nhiệt độ cao nhất °F |
72 |
72 |
70 |
64 |
59 |
55 |
54 |
55 |
59 |
63 |
66 |
70 |
Nhiệt độ thấp nhất °C |
12 |
12 |
11 |
9 |
7 |
5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
9 |
11 |
Nhiệt độ thấp nhất °F |
54 |
54 |
52 |
48 |
45 |
41 |
39 |
41 |
43 |
45 |
48 |
52 |
Lượng mưa (mm) |
41 |
37 |
37 |
45 |
36 |
29 |
47 |
47 |
40 |
48 |
45 |
56 |
Số ngày nắng |
22 |
20 |
21 |
19 |
19 |
19 |
17 |
17 |
16 |
17 |
17 |
19 |
Số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày |
8 |
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
5 |
6 |
6 |
7 |
7 |
8 |
Nguồn: Australian Bureau of Meteorology (BoM) – Australian Climate Averages